2021/01/05 復習

 

「読解」

Trong số bọn con trai ở xóm tôi, Vũ đẹp trai không đứa nào bằng.

Có lẽ Vũ kế thừa được những nét đẹp của mẹ' mũi cao, mắt sáng, nước da trắng trẻo, trông có vẻ thư sinh lắm.

Tiếc là Vũ thích đi chơi hơn đi học.

 

Có một dạo hễ chiều xuống Vũ ra đứng ngoài đường, chừ các cô nữ sinh với áo dài trắng tha thướt tan học về ngang.

Khi đạp xe qua chỗ Vũ đứng nói chuện với mấy thằng bạn, bao giờ các cô nữ sinh cũng chỉ liếc nhìn. Vũ chứ không nhìn đứa nào khác.

 

Cô gái xinh đẹp nhất trong số các cô nữ sinh ấy sau đó trở thành bạn gái của Vũ.

Họ trông thật đẹp đôi. Chúng tôi tưởng là họ sẽ kết hôn với nhau, nhưng mới quen nhau một thời gian ngắn họ đã chia tay nhau.

Hình như cô ấy chê Vũ ăn nói vô duyênđầu óc rỗng tuếch thì phải. Giờ đây có lẽ Vũ đã rút ra được bài học thấm thía cho mình, không còn cho rằng học dở cũng không sao, miễn là đẹp trai thì bọn con gái sẽ thích.

 

●単語

xóm:村 [田舎っぽい小さな村]

kế thừa:引き継ぐ、もらう

sáng:(ここでは)ぱっちり

trắng trẻo:透き通るように真っ白

thư sinh:インテリ系イケメン、勉強ができる真面目なイケメン

có một dạo:(ある期間の中で)ある時

tà:アオザイの前・後ろの布の部分

tha thướt:ひらひらさせる [優雅なイメージ、主に女性に使う]

tan học:下校

ngang:前を通る

liếc nhìn:こっそりみる、チラ見 [nhìnだけだと睨むように見る]

ăn nói:物言い

vô duyên:失礼、[アホみたいなことばっかり言う]

đầu óc:頭

rỗng tuếch:すっからかん

giờ đây:いまでは

rút ra:引っ張り出す

thấm thía:染み込む

học dở:成績が悪い

 

●熟語

hễ 〜 là …:〜すればいつも…

rút ra được bài học:勉強になる、良い経験になる

 

「文法(第6課)」

・(文節1) (文節2):【逆接】(文節1) なのに (文節2)なの?!

 

Đây là một từ có cách dùng đa dạng, phức tạp trong tiếng Việt.

Trong câu: "Kiểu này mà anh chè", từ "mà" được dùng như một liên từ biểu thị điều sắp nêu ra là trái với lẻ thường.

 

この言葉はベトナム語の中でも色々な使い方があり複雑です

「これ(このタイプ)でもあなたは貶すの?」この文章の中での"mà"は、普通とは逆のことを指摘する用法で使われています。

 

Ví dụ: Bộ quần áo ấy đẹp như vậy không thích à?

この服はこんなに綺麗なのにあなたは嫌いなんですか?

 

〜 cho:〜してください、(私に)〜させてください・〜するね

丁寧だけど友達にも使う。文章が柔らかくなる。

もっと丁寧にしたいときは文頭に Nhờ をつける

 

dùng ở cuối câu như một trợ từ, biểu thị một đề nghị, yêu cầu với mong muốn được người nghe đồng ý

 

補助詞のように文末において 提案聞き手に同意を促す要求 の意を表す。

 

Anh chờ một chút, để tôi lấy đôi khác cho 

少し待ってください、他のものを持ってきます

 

Anh làm ơn đi chỗ khác cho 

どこか他の場所に行ってください

 

・(文1) thành thử (文2):(文1) だから (文2)になる

 

Biểu thị điều sắp nêu ra là kết quả tư nhiên của điều vừa nói đến, có nghĩa gần giống với "do đó, vì vậy" . Thường được dùng trong khẩu ngữ

 

初めに言った条件から自然に起こる結果を表す。"do đó, vì vậy" と同意義

会話表現でよく使われる。

 

Gần Tết thành thử cái gì cũng lên giá.

テト近くだから物の値段が上がっている

 

luôn:【確固たる決意】

Có vị trí sau động tử hoậc ở cuối câu, dùng để biểu thị ý chắc chắn, không thay đổi, từ đó về sau là như thế

 

動詞の後や文末に置かれて 確固たる、変わらない、その時点からずっとそうする という意味を示す

 

Bây giờ nói chắc giá với anh luôn

今もうこれが最終金額です。

(状況:値切り交渉を受けていた店主がもうこれで決定ですよと言うとき)

 

thôi … vậy:しょうがない【受認】

Cách nói dùng để biểu thị ý miễn cường chấp nhận một đề nghị nào đấy hoặc là có một giải pháp khác

 

ある提案を無理やり認めさせる(仕方なく認める)たり、諦めて他の方法にする

という意を表す。

 

Người mua: Áo này nâm mươi ngàn, được không?

Người bán: Thôi, tôi bán mở hàng cho cô vậy

客:この服は50万ドンでいいですか?

店主:しょうがない、今日最初のお客さんなんでいいですよ

(状況:ベトナムではその日最初のお客さんには買って帰ってもらった方がその日の縁起が良いとされている)

Người bán: Không được đâu. Chắc giá một trăm ngàn

Người mua: Thôi, không được thì tôi đi chỗ khác vậy 

店主:ダメです、10万ドンです。

客:そうですか、ダメなら他の場所に行こうか。