5/11 メモ

今回は、

まずは構文から

【構文】〈文句〉なんて〜な(名詞)なんだ!:(名詞) gì mà 〜 (thế)

☆(名詞) gì mà 〜 (thế):なんて〜な(名詞)なんだ

(名詞)をけなして、文句を言う時に使う

 

gì màを使った文の作り方が少し難しいけど原則は、

①(名詞)はシンプルに! 後ろに補語をごちゃごちゃつけない

②〜の部分もシンプルに! quáやlắmなどは省く

②会話文では文末に語気詞のthế

 

1.Giá cho thuê xe ở đây cao hơn những nơi khác

→Giá cho thuê xe gì mà cao thế

 

3.Chuyến du lịch vừa rồi rất chán

→Du lịch gì mà chán thế

 

6.Đường đến chỗ nghỉ mát quá xấu 

→Đường đến chỗ nghỉ mát gì mà xấu thế

 

8.Nhà nghỉ này bị cúp điện hai ngày nay rồi 

→Nhà nghỉ gì mà bị cúp điện hai ngày thế

 

 

【単語】ネイティブが良く使う

・nghèo nàn:薄っぺらい、内容が薄い

・nghèo nàn vốn từ:ボキャ貧

・tệ:悪い(ひどい)、(性格が)良くない

 xấu よりも程度が高い

mua đất cất nhà:土地を買って、家を建てる

 cất は立ち上げるの意味がある

 田舎の安い土地を買って自給自足の生活をする感じ

・áo bơi:水着(女)

 男用は quàn bơi 

・xe đò:長距離バス

 xe buýt は街中を走る路面バスのイメージ